Thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở mới nhất năm 2024 gồm những gì
Thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở mới nhất năm 2024 gồm những gì nhanh nhất
Mọi vướng mắc pháp lý về điều kiện xin cấp giấy phép xây dựng, diện tích t?tối thiểu để cấp giấy phép xây dựng, thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng theo quy định mới nhất ngày nay sẽ được trạng sư của doanh nghiệp luật Minh khuê tham vấn và trả lời cụ thể:
Mục lục bài viết
- 1. Thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở?
- 2. những trường hợp không phải cấp giấy phép xây dựng?
- 3. Chưa sang tên đỏ thì ai sẽ đứng tên trên giấy phép xây dựng?
- 4. Mẫu đơn bắt buộc cấp giấy phép xây dựng ứng dụng mẫu nào?
- 5. Mức phạt khi xây dựng nhà ở riêng lẻ không có giấy phép xây dựng?
1. Thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở?
Thưa luật sư, xin hỏi: Tôi muốn xây 1 căn nhà 2 tầng, nơi tôi đang ở là giáp với thị trấn nhưng các hộ dân xung quanh mỗi lần xây nhà đều phải xin cấp giấy phép xây dựng. bây giờ tôi muốn xin cấp giấy phép xây dựng thì phải chuẩn bị các giấy tờ gì và nộp ở đâu ạ?
Tôi xin cảm ơn!
giải đáp:
giấy tờ xin cấp giấy phép xây dựng: Căn cứ Khoản 1 điều 95 Luật xây dựng 2014 quy định về giấy tờ xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở như sau:
“a) Đơn bắt buộc cấp giấy phép xây dựng;
b) Bản sao 1 trong những giấy má chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của luật pháp về đất đai;
c) Bản vẽ ngoại hình xây dựng;
d) Đối với công trình xây dựng có công trình ngay tắp lự kề phải có bản cam kết bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề.”
Theo đấy, hồ sơ bao gồm:
– một, đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng;
– hai, bản sao các giấy má chứng minh quyền sử dụng đất;
– ba, bản vẽ kiểu dáng xây dựng;
– bốn, đối với công trình xây dựng có công trình ngay tắp lự kề phải có bản cam kết của chủ đầu tư đảm bảo an toàn đối với công trình ngay lập tức kề hoặc đối với công trình xây chen có tầng hầm, ngoài các tài liệu nêu trên thì giấy tờ còn phải bổ sung bản sao hoặc tệp tin đựng bản chụp chính văn bản chấp nhận biện pháp thi công móng của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và công trình phụ cận (điều 11 Thông tư 15/2016/TT-BXD).
thứ tự, thủ tục nộp hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng:
Bước 1: Nộp 01 giấy tờ tại ubnd cấp huyện nơi chuẩn bị xây dựng nhà ở và muốn xin giấy phép xây dựng.
Bước 2: bộ phận tiếp thụ giấy tờ kiểm tra giấy tờ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì đề nghị người sử dụng đất bổ sung thêm giấy tờ, nếu hồ sơ đã toàn bộ thì viết giấy biên nhận và trao cho người sử dụng đất. Trường hợp cần phải xem xét thêm thì cơ quan cấp giấy phép xây dựng phải thông tin bằng văn bản cho người sử dụng đất biết lý do, bên cạnh đó báo cáo cấp có thẩm quyền quản lý trực tiếp xem xét và chỉ đạo thực hành.
Bước 3: Sau đấy, người sử dụng đất tới nơi hấp thu hồ sơ theo thời gian ghi trong giấy biên nhận để nhận kết quả và nộp lệ chi phí theo quy định. Người sử dụng đất nhận giấy phép xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế có đóng dấu của cơ quan cấp giấy phép xây dựng hoặc văn bản giải đáp (đối với trường hợp không đủ điều kiện để cấp giấy phép xây dựng).
thời kì giải quyết hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở:
Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng phải coi xét hồ sơ để cấp giấy phép trong thời gian 15 ngày đối với nhà ở riêng lẻ tại đô thị; mười ngày làm việc đối với nhà ở nông thôn.
Trường hợp đến thời hạn cấp giấy phép nhưng cần phải phê duyệt thêm thì cơ quan cấp giấy phép xây dựng phải thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư biết lý do, bên cạnh đó báo cáo cấp có thẩm quyền quản lý trực tiếp coi xét và chỉ đạo thực hiện, nhưng ko được quá mười ngày kể từ ngày hết hạn ( Điều 102 Luật xây dựng 2014).
2. những trường hợp ko phải cấp giấy phép xây dựng?
Kính gửi doanh nghiệp Luật Minh Khuê, tôi có 1 vấn đề mong nhận được sự tư vấn từ trạng sư. Nhờ luật sư tư vấn giúp tôi những đối tượng được miễn cấp giấy phép xây dựng ?
Tôi xin cảm ơn!
giải đáp:
Khoản 2, điều 89 Luật xây dựng năm 2014 quy định:
2. Công trình được miễn giấy phép xây dựng gồm:
a) Công trình bí ẩn nhà nước, công trình xây dựng theo lệnh khẩn cấp và công trình nằm trên địa bàn của hai đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên;
b) Công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng được Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, chủ tịch ủy ban nhân dân những cấp quyết định đầu tư;
c) Công trình xây dựng tạm phục vụ thi công xây dựng công trình chính;
d) Công trình xây dựng theo tuyến ngoài thành thị nhưng phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thông qua hoặc đã được cơ quan quốc gia có thẩm quyền chấp thuận về hướng tuyến công trình;
đ) Công trình xây dựng thuộc dự án khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kỹ thuật cao có quy hoạch yếu tố 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê chuẩn và được thẩm định bề ngoài xây dựng theo quy định của Luật này;
e) Nhà ở thuộc dự án tăng trưởng đô thị, dự án phát triển nhà ở có quy mô dưới bẩy tầng và tổng diện tàng tr?sàn dưới 500 m2 có quy hoạch yếu tố 1/500 đã được cơ quan quốc gia có thẩm quyền phê chuẩn;
g) Công trình sửa chữa, cải tạo, lắp đặt thiết bị bên trong công trình không làm thay đổi kết cấu chịu lực, ko làm thay đổi công năng sử dụng, ko làm tương tác tới môi trường, an toàn công trình;
h) Công trình tôn tạo, cải tạo làm thay đổi kiến trúc mặt ngoài ko tiếp giáp với đường trong thành thị có yêu cầu về quản lý kiến trúc;
i) Công trình hạ tầng công nghệ ở nông thôn chỉ bắt buộc lập Báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng và ở khu vực chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn được duyệt;
k) Công trình xây dựng ở nông thôn thuộc khu vực chưa có quy hoạch phát triển thị thành và quy hoạch khía cạnh xây dựng được duyệt; nhà ở riêng lẻ ở nông thôn, trừ nhà ở riêng lẻ xây dựng trong khu bảo tàng, khu di tích t?lịch sử – văn hóa;
l) Chủ đầu tư xây dựng công trình được miễn giấy phép xây dựng theo quy định tại các điểm b, d, đ và i khoản này có trách nhiệm thông báo thời khắc khởi công xây dựng kèm theo giấy tờ kiểu dáng xây dựng đến cơ quan quản lý xây dựng tại địa phương để theo dõi, lưu giấy tờ.
Như vậy, các đối tượng theo quy định trên thuộc diện được miễn cấp giấy phép xây dựng khi xây dựng nhà, công trình xây dựng khác.
3. Chưa sang tay đỏ thì ai sẽ đứng tên trên giấy phép xây dựng?
Thưa trạng sư! Hồi đầu tháng hai tôi được chị tôi chuyển quyền sử dụng đất bằng hình thức tặng cho, tôi và chị đã ra làm giao kèo công chứng quyền sử dụng đất. hiện tại tôi chưa ra Sở Tài Nguyên và Môi Trường để làm thủ tục chuyển đổi trên sổ hồng và chuẩn bị xin giấy phép xây dựng. Vậy luật sư cho tôi hỏi:
1/ Thủ tục xin giấy phép xây dựng tôi có thể đem hồ sơ công chứng và sổ hồng vẫn đứng tên chị tôi đi làm giấy phép xây dựng được không? Và trên bản vẽ thiết kế kiến trúc sư vẫn ghi tên chủ hộ là tên của chị tôi vậy sau khi xin giấy phép xây dựng thì chủ hộ sẽ là ai?
2/ bây giờ, trên giấy tờ công chứng và sổ hồng thì diện tích t?đất là 80m2 và diện tích t?nhà ở trên đất là 64m2 .Và sau khi mẫu mã để xây nhà thì diện tích tr?nhà sau ngoại hình là 77m2 (phá bỏ nhà cũ, xây mới hoàn toàn) thì trạng sư cho tôi hỏi: Sau này tôi đi làm thủ tục chuyển đổi quyền sử dụng đất trên sổ Hồng ở Sở Tài Nguyên Môi Trường, thì trên giao kèo công chứng và diện tàng tr?nhà ngày nay ko khớp về diện tàng tr?nhà trên đất thì có sao không? Có được chuyển quyền sử dụng đất ko? và lúc đó chủ hộ sẽ là tôi hay vẫn đứng tên chị tôi.
Tôi xin thực tình cảm ơn!
trả lời:
– Vấn đề xin giấy phép xây dựng:
“Điều 95, Luật đất đai năm 2013 Đăng ký đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn ngay lập tức với đất
4. Đăng ký biến động được thực hiện đối với trường hợp đã được cấp Giấy chứng thực hoặc đã đăng ký mà có thay đổi sau đây:
a) Người sử dụng đất, chủ sở hữu của cải gắn ngay lập tức với đất thực hiện những quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, của cải gắn liền với đất;
b) Người sử dụng đất, chủ sở hữu của cải gắn ngay tắp lự với đất được phép đổi tên;
c) Có thay đổi về hình dáng, kích tấc, diện tích, số hiệu, địa chỉ thửa đất;
……”
Theo quy định tại điểm a khoản bốn Điều 95 thì nếu bạn và chị gái bạn đã đăng ký biến động nhà đất về vấn đề tặng cho quyền sử dụng đất thì bạn có thể dùng sổ hồng chưa kịp sang tên để xin giấy phép xây dựng và chủ hộ sẽ vẫn là bạn. Còn trong trường hợp bạn chưa đăng kí biến động nhà đất thì nếu xin giấy phép xây dựng chủ hộ sẽ là chị bạn.
– Với vấn đề thứ hai:
Căn cứ theo khoản 4 Điều 95 nếu có đổi thay về diện tàng tr?đất hay nhà ở thì bạn cũng phải tiến hành đăng kí biến động nhà đất. hoàn thành đủ những thủ tục đăng ký biến động nhà đất về việc thay đổi diện tích tr?đất, diện tích tr?nhà ở hay xây dựng lại nhà thì chủ hộ sẽ vẫn là bạn.
4. Mẫu đơn yêu cầu cấp giấy phép xây dựng ứng dụng mẫu nào?
Kính chào trạng sư, gia đình em có 1 mảnh đất và muốn xây dựng nhà ở, em nghe nói theo quy định mới khi xây dựng nhà cửa phải xin cấp giấy phép xây dựng vậy trạng sư tham mưu giúp em mẫu đơn bắt buộc cấp giấy phép xây dựng mẫu hiện hành với ạ ?
Em xin cảm ơn!
trả lời:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————–
ĐƠN bắt buộc CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho công trình: không theo tuyến/Theo tuyến trong thành thị/ Tượng đài, tranh hoành tráng/pr/Nhà ở riêng lẻ/tu chỉnh, cải tạo/ Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án/Di dời công trình)
Kính gửi : …………………………
1. thông tin về chủ đầu tư:
– Tên chủ đầu tư (tên chủ hộ): ………………………………
– Người đại diện: ………… chức phận (nếu có): ……………
– Địa chỉ liên hệ: ………………………………………………
– Số nhà: ………… Đường/phố …… Phường/xã …………
– Quận/huyện Tỉnh/thành phố: ………………………………
– Số điện thoại: ………………………………………………
2. thông tin công trình:
– Địa Điểm xây dựng: …………………………………………
– Lô đất số: ………………………. Diện tích ……… m2.
– Tại số nhà: ………………………. Đường/phố …………
– Phường/xã …………………… Quận/huyện …………
– Tỉnh, thành phố: ……………………………………………
3. Nội dung yêu cầu cấp phép:
3.1. Đối với công trình không theo tuyến:
– Loại công trình: ……………… Cấp công trình: ……………………
– Diện tàng tr?xây dựng: ……… m2.
– Cốt xây dựng: ……… m
– Tổng diện tàng tr?sàn: …………m2 (ghi rõ diện tàng tr?sàn những tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
– Chiều cao công trình: ……..m (trong đó ghi rõ chiều cao những tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
– Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
3.2. Đối với công trình theo tuyến trong đô thị:
– Loại công trình: ………… Cấp công trình: ………………
– Tổng chiều dài công trình: …… m (ghi rõ chiều dài qua từng khu vực đặc thù, qua từng địa giới hành chính xã, phường, quận, huyện, tỉnh, thành phố).
– Cốt của công trình: ………..m (ghi rõ cốt qua từng khu vực)
– Chiều cao tĩnh không của tuyến: …….. m (ghi rõ chiều cao qua những khu vực).
– Độ sâu công trình: ………….m (ghi rõ độ sâu qua từng khu vực)
3.3. Đối với công trình tượng đài, tranh hoành tráng:
– Loại công trình: ……………… Cấp công trình: ………
– Diện tàng tr?xây dựng: ……….m2.
– Cốt xây dựng: …………m
– Chiều cao công trình: ……..m
3.4. Đối với công trình quảng cáo:
– Loại công trình: ……………… Cấp công trình: ……
– Diện tích tr?xây dựng: ……………..m2.
– Cốt xây dựng: …………..m
– Chiều cao công trình: ……………….m
– Nội dung quảng cáo: …………………….
3.5. Đối với công trình nhà ở riêng lẻ:
– Cấp công trình: ………………..
– Diện tích tr?xây dựng tầng 1 (tầng trệt): ………m2.
– Tổng diện tích tr?sàn: ………..m2 (trong đấy ghi rõ diện tàng tr?sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
– Chiều cao công trình: ………..m (trong đấy ghi rõ chiều cao những tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
– Số tầng: (trong đấy ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
3.6. Đối với trường hợp cải tạo, sửa chữa:
– Loại công trình: ……………… Cấp công trình: ………
– Diện tàng tr?xây dựng tầng 1 (tầng trệt): ……….m2.
– Tổng diện tích t?sàn: ……….m2 (ghi rõ diện tích t?sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng công nghệ, tầng lửng, tum).
– Chiều cao công trình: …….m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
– Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng công nghệ, tầng lửng, tum)
3.7. Đối với trường hợp cấp theo giai đoạn cho công trình ko theo tuyến:
– Giai đoạn 1:
+ Loại công trình: ……………… Cấp công trình: ………
+ Diện tàng tr?xây dựng: …….m2.
+ Cốt xây dựng: ………m
+ Chiều sâu công trình: ………m (tính từ cốt xây dựng)
– Giai đoạn 2:
+ Tổng diện tàng tr?sàn: ……..m2 (ghi rõ diện tàng tr?sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng công nghệ, tầng lửng, tum).
+ Chiều cao công trình: ………m (trong đấy ghi rõ chiều cao những tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
+ Số tầng: ……..(ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng công nghệ, tầng lửng, tum)
3.8. Đối với trường hợp cấp theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị:
– Loại công trình: ………… Cấp công trình: ……
– Tổng chiều dài công trình theo giai đoạn: ………m (ghi rõ chiều dài qua từng khu vực đặc thù, qua từng địa giới hành chính xã, phường, quận, huyện, tỉnh, thành phố).
– Cốt của công trình: ……..m (qua những khu vực theo từng giai đoạn)
– Chiều cao tĩnh không của tuyến: ……..m (ghi rõ chiều cao qua các khu vực theo từng giai đoạn).
– Độ sâu công trình: ………m (ghi rõ độ sâu qua các khu vực theo từng giai đoạn)
3.9. Đối với trường hợp cấp cho Dự án:
– Tên dự án: …………………………
+ Đã được: ……….phê duyệt, theo Quyết định số: ……. ngày …………
– Gồm: (n) công trình
Trong đấy:
+ Công trình số (1-n): (tên công trình)
* Loại công trình: ………………………….. Cấp công trình: ……………
* các thông báo chủ yếu của công trình: ……………………………………
3.10. Đối với trường hợp di dời công trình:
– Công trình cần di dời:
– Loại công trình: ………………………………. Cấp công trình: …………
– Diện tàng tr?xây dựng tầng một (tầng trệt): ……………… m2.
– Tổng diện tàng tr?sàn: ………………………………… m2.
– Chiều cao công trình: ……………………………… m2.
– Địa Điểm công trình di dời đến: …………………
– Lô đất số: ………… Diện tích ………………… m2.
– Tại: ………………………………………… Đường: ……
– Phường (xã) ……………… Quận (huyện) ……………
– Tỉnh, thành phố: …………………………………………
– Số tầng: …………………………………………………
4. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm bề ngoài: …………
– Tên đơn vị kiểu dáng: ……………………………………
– Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng (nếu có): Số … Cấp ngày …
– Tên chủ nhiệm ngoại hình: …………………………………
– Chứng chỉ hành nghề cá nhân số: … do … Cấp ngày: …
– Địa chỉ: ……………………………………………………
– Điện thoại: …………………………………………………
– Giấy phép hành nghề số (nếu có): ……… cấp ngày …
5. dự định thời gian hoàn thành công trình: ……… tháng.
6. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi tất nhiên Đơn này những tài liệu:
1 –
2 –
| …… ngày ……tháng ….. năm …… Người làm đơn/Đại diện chủ đầu tư Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có) |
5. Mức phạt khi xây dựng nhà ở riêng lẻ ko có giấy phép xây dựng?
Kính gửi! luật sư tổ chức Luật Minh Khuê, tôi có 1 số thắc mắc mong được luật sư giải đáp. Trường hợp của tôi cụ thể như sau: Gia đình tội đang làm thủ tục cấp giấy phép xây dựng nhưng chưa có giấy phép xây dựng, gia đình đã khởi công xây dựng và cơ quan thanh tra xử phạt vi phạm hành chính.
Vậy thẩm quyền xử phạt, mức xử phạt của gia đình tôi là bao nhiêu. cực kỳ mong sớm nhận được phúc đáp từ những chuyên gia ?
Xin trân trọng cảm ơn!
giải đáp:
trước tiên, về mức xử phạt:
Căn cứ vào Khoản 4 Điều 14 dẫn chiếu tới Khoản 5 Điều 15 Nghị định số 139/2017/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động đầu tư xây dựng; khai thác, chế biến, kinh doanh khoáng sản làm nguyên liệu xây dựng, chế tạo, buôn bán nguyên liệu xây dựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật; marketing bất động sản, tăng trưởng nhà ở, quản lý sử dụng nhà và công sở quy định về mức xử phạt trong trường hợp khởi công xây dựng mà chưa có giấy phép xây dựng theo quy định cụ thể như sau:
Điều 14. Vi phạm quy định về khởi công xây dựng công trình
4. Trường hợp khởi công xây dựng mà chưa có giấy phép xây dựng theo quy định thì bị xử phạt theo quy định tại khoản 5 Điều 15 Nghị định này.
Điều 15. Vi phạm quy định về thứ tự xây dựng
5. Phạt tiền đối với hành vi doanh nghiệp thi công xây dựng công trình không có giấy phép xây dựng mà theo quy định phải có giấy phép xây dựng như sau:
a) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ trong khu bảo tàng, khu di tích tr?lịch sử – văn hóa hoặc xây dựng công trình khác ko thuộc các trường hợp quy định tại điểm b, điểm c khoản này;
b) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ tại thị thành;
c) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với xây dựng công trình có bắt buộc phải lập báo cáo kinh tế – khoa học đầu tư xây dựng hoặc lập dự án đầu tư xây dựng.
Như vậy, theo quy định của pháp luật và thông báo bạn chế tạo gia đình mình đang ở thành phố thì mức xử phạt có thể ứng dụng cho gia đình bạn là:phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng.
Thứ 2, về thẩm quyền xử phạt:
Căn cứ theo Điều 38 dẫn chiếu tới Điều 24 của Luật xử lý vi phạm hành chính 2012 quy định cụ thể về thẩm quyên xử phạt như sau:
Điều 24. Mức phạt tiền tối đa trong các lĩnh vực
1. Mức phạt tiền tối đa trong các lĩnh vực quản lý nhà nước đối với cá nhân được quy định như sau:…….
e) Phạt tiền đến 150.000.000 đồng: quản lý giá; kinh doanh bất động sản; khai thác, phân phối, buôn bán vật liệu xây dựng; quản lý công trình hạ tầng khoa học; quản lý, tăng trưởng nhà và công sở; đấu thầu; đầu tư;
g) Phạt tiền đến 200.000.000 đồng: chế tạo, kinh doanh hàng cấm, hàng kém chất lượng;
h) Phạt tiền đến 250.000.000 đồng: điều tra, quy hoạch, dò xét, khai thác, sử dụng nguồn tài nguyên nước;
i) Phạt tiền đến 500.000.000 đồng: xây dựng; quản lý rừng, lâm thổ sản; đất đai;
k) Phạt tiền đến 1.000.000.000 đồng: quản lý những hải phận, đảo và thềm lục địa của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; quản lý hạt nhân và chất phóng xạ, năng lượng nguyên tử; tiền tệ, kim loại quý, đá quý, ngân hàng, tín dụng; thăm dò, khai thác dầu khí và các loại khoáng sản khác; bảo vệ môi trường.……
Điều 38 Luật Xử lý vi phạm hành chính quy định như sau:
Điều 38. Thẩm quyền của chủ toạ ủy ban nhân dân
2. chủ toạ Uỷ ban quần chúng cấp huyện có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 50% mức tiền phạt tối đa đối với lĩnh vực tương ứng quy định tại Điều 24 của Luật này nhưng ko quá 50.000.000 đồng;
c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
d) tịch thu tang chứng, phương luôn thể vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức tiền phạt được quy định tại điểm b khoản này;
đ) ứng dụng giải pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, b, c, đ, e, h, i và k khoản 1 Điều 28 của Luật này.
Theo đó, Trong trường hợp của bạn với mức phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng sẽ thuộc thẩm quyền của chủ tịch ubnd cấp huyện.
Câu hỏi thường gặp về mức phạt trùng hợp xin giấy phép xây dựng?
-
trách nhiệm của cơ quan cấp giấy phép xây dựng?
-
Nguyên tắc quản lý xây dựng nhà ở riêng lẻ là gì?



Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.