Thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ mới nhất bản chuẩn gồm những gì
Tìm hiểu điều kiện, giấy tờ & thủ tục xin giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ (biệt thự, nhà ngay lập tức kề, nhà cấp 4, cấp 3…), trường hợp miễn giấy phép xây dựng nhà ở.
Nội dung chính:
- Giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ là gì?
- Điều kiện cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ
- hồ sơ, thủ tục xin giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ (nhà ngay lập tức kề, nhà cấp 4…)
- Quy định về mẫu mã xây dựng nhà ở riêng lẻ (nhà ở ngay tắp lự kề, nhà ở cấp 4…)
- các trường hợp miễn giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ
- những câu hỏi thường gặp khi xin cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ
GIẤY PHÉP XÂY DỰNG NHÀ Ở RIÊNG LẺ LÀ GÌ?
Giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ là văn bản pháp lý do cơ quan quốc gia có thẩm quyền cấp phép cho cá nhân/hộ gia đình/doanh nghiệp thực hành hoạt động xây dựng công trình nhà ở riêng lẻ bao gồm:
- Xây nhà mới;
- sang sửa, cải tạo nhà;
- Di dời công trình nhà ở.
những hạng mục công trình nhà ở thuộc nhà ở riêng lẻ được quy định tại Luật Nhà ở 2014 bao gồm:
- Công trình biệt thự;
- Công trình nhà ở liền kề;
- Công trình nhà ở độc lập gồm nhà ở cấp 1, nhà ở cấp 2, nhà ở cấp 3, nhà ở cấp 4.
ĐIỀU KIỆN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG NHÀ Ở RIÊNG LẺ
Quy định về điều kiện cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ sẽ áp theo khu vực đô thị và khu vực nông thôn, chứ ko áp theo hạng mục công trình kể trên. Cụ thể Anpha chia sẻ như sau:

1. Điều kiện cấp giấy phép xây dựng nhà ở đô thị
Để được cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ tại đô thị, cá nhân/tổ chức/hộ gia đình phải đáp ứng được những điều kiện sau:
- Thửa đất sử dụng để xây nhà ở phải thích hợp với quy chế quản lý kiến trúc và quy hoạch xây dựng do cơ quan có thẩm quyền phê chuẩn trước đó;
- Công trình nhà ở phải phù hợp với quy hoạch khía cạnh xây dựng;
- quá trình xây dựng phải đảm bảo an toàn cho công trình nhà ở, các công trình phụ cận và bắt buộc về phòng, chống cháy nổ, bảo vệ môi trường;
- đảm bảo an toàn hành lang bảo vệ công trình đê điều, thủy lợi, năng lượng, khu di tàng tr?lịch sử – văn hóa, khu di sản văn hóa, hạ tầng kỹ thuật và giao thông;
- Phải đảm bảo khoảng cách an toàn trong xây dựng (khoảng cách từ công trình nhà ở đến công trình dễ cháy nổ, độc hại và các công trình tác động đến an ninh, quốc phòng);
- Nhà ở có kiểu dáng xây dựng đáp ứng được các đề nghị theo quy định;
- Có bộ giấy tờ xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ hợp lệ theo quy định;
- Nhà ở được xây trong tuyến phố, khu vực thị thành đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng thì phải yêu thích với quy chế quản lý kiến trúc hoặc kiểu dáng thành thị do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
2. Điều kiện cấp giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn
Để được cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ tại nông thôn, cá nhân/công ty/hộ gia đình chỉ cần bảo đảm nhà ở được xây dựng phải thích hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn theo quy định.
giấy tờ, THỦ TỤC XIN GIẤY PHÉP XÂY DỰNG NHÀ Ở RIÊNG LẺ (NHÀ ngay tắp lự KỀ, NHÀ CẤP 4…)
1. giấy tờ cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ
➨ Trường hợp xin giấy phép xây dựng nhà ở mới
Theo quy định tại Khoản một Điều 95 Luật Xây dựng 2014, hồ sơ bắt buộc cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ gồm:
- Đơn xin cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ;
- Giấy chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định (bản sao);
- Bản vẽ bề ngoài xây dựng nhà ở riêng lẻ;
- Bản cam kết về đảm bảo an toàn với các công trình liền kề (trường hợp công trình nhà ở có công trình liền kề).
>> Tải mẫu miễn chi phí: Đơn xin cấp phép xây dựng nhà ở.
➨ Trường hợp xin giấy phép tu chỉnh, cải tạo nhà ở
Theo Điều 47 Nghị định 15/2021/NĐ-CP quy định, hồ sơ xin cấp giấy phép sửa sang, cải tạo nhà ở riêng lẻ gồm:
- Đơn xin cấp giấy phép cải tạo, tôn tạo nhà ở;
- Giấy chứng minh quyền sử dụng đất hoặc quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn ngay lập tức với đất (bản sao);
- Bản vẽ và ảnh chụp hiện trạng của hạng mục, phần công trình bắt buộc cải tạo;
- 2 bản vẽ bề ngoài xây dựng nhà ở tất nhiên giấy chứng nhận thẩm duyệt về PCCC và bản vẽ thẩm duyệt (trường hợp pháp luật về PCCC có bắt buộc);
- Ảnh chụp những công trình lân cận trước khi đi vào tu tạo, cải tạo;
- 2 bản báo cáo kết quả thẩm tra ngoại hình xây dựng nhà ở (tùy trường hợp), bao gồm:
- Bản vẽ mặt bằng của công trình nhà ở trên lô đất kèm theo lược đồ vị trí;
- Bản vẽ mặt bằng các tầng, mặt đứng và mặt cắt chính của công trình nhà ở;
- Bản vẽ mặt bằng và mặt cắt móng kèm với lược đồ đấu nối hệ thống hạ tầng khoa học ngoài công trình gồm cấp điện, cấp nước, thoát nước.
- Bản cam kết về bảo đảm an toàn với các công trình ngay lập tức kề (trường hợp công trình nhà ở có công trình ngay tắp lự kề).
>> Tải mẫu miễn phí tổn: Đơn xin tu sửa cải tạo nhà ở.
➨ Trường hợp xin cấp giấy phép di dời công trình nhà ở
Căn cứ theo quy định tại Điều 97 Luật Xây dựng 2014 và Điều 48 Nghị định 15/2021/NĐ-CP, giấy tờ yêu cầu cấp giấy phép di dời công trình gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép di dời công trình nhà ở;
- Giấy chứng minh quyền sử dụng đất (nơi công trình sẽ di dời đến) và giấy tờ chứng minh quyền sở hữu công trình;
- Bản vẽ hoàn công của công trình (nếu có) hoặc bản vẽ bề ngoài mô tả thực trạng của công trình được di dời gồm:
- Bản vẽ mặt bằng công trình;
- Bản vẽ mặt cắt móng;
- Bản vẽ kết cấu chịu lực chính của công trình.
- Bản vẽ bao quát tổng mặt bằng địa điểm mà công trình sẽ được di dời đến;
- Bản vẽ mặt bằng và mặt cắt móng tại địa điểm mà công trình sẽ di dời đến;
- Bản báo cáo kết quả khảo sát kiểm tra chất lượng hiện trạng của công trình được thực hiện bởi tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực;
- Phương án di dời được thực hành bởi tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực gồm:
- Thuyết minh về hiện trạng công trình và khu vực mà công trình sẽ di dời đến;
- biện pháp đảm bảo an toàn cho người, công trình nhà ở, máy móc, thiết bị và các công trình lân cận;
- giải pháp di dời và phương án xếp đặt sử dụng thiết bị, phương nhân thể, nhân công;
- giải pháp bảo đảm vệ sinh môi trường;
- Tiến độ di dời công trình;
- Đơn vị, doanh nghiệp, cá nhân thực hành di dời công trình nhà ở;
- Phần bản vẽ biện pháp thi công di dời công trình.
>> Tải mẫu miễn tổn phí: Đơn xin cấp phép di dời công trình nhà ở.
chú ý:
3 loại giấy tờ xin cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ theo từng hạng mục xây dựng kể trên áp dụng cho tất cả những loại công trình nhà ở riêng lẻ như vi la, nhà ở liền kề, nhà ở độc lập (nhà ở cấp 1, nhà ở cấp 2, nhà ở cấp ba và nhà ở cấp 4).
2. Quy trình xin giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ

Bước 1. Nộp giấy tờ bắt buộc cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ
Cá nhân/doanh nghiệp/hộ gia đình chuẩn bị 2 bộ hồ sơ tương ứng với nhu cầu xây dựng theo hướng dẫn bên trên rồi tiến hành nộp trực tiếp tại ủy ban nhân dân cấp huyện, nơi dự định xây dựng nhà ở.
Bước 2. ubnd cấp huyện xét duyệt và xử lý hồ sơ
➨ hấp thu và kiểm tra hồ sơ
- Ghi giấy biên nhận cho người nộp nếu giấy tờ đáp ứng đủ đề nghị theo quy định;
- hướng dẫn chỉnh sửa, bổ sung nếu hồ sơ ko đáp ứng đủ bắt buộc theo quy định.
➨ giám định giấy tờ và kiểm tra thực địa
- Trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ đáp ứng được đề nghị theo quy định, ubnd cấp huyện thực hiện giám định giấy tờ và đánh giá thực địa;
- Trong công đoạn giám định hồ sơ bắt buộc cấp giấy phép xây dựng, ubnd cấp huyện xác định tài liệu còn thiếu, tài liệu không đúng theo quy định hoặc với thực tiễn để thông báo cho người nộp yêu cầu bổ sung, hoàn chỉnh giấy tờ:
- Trong thời hạn 5 ngày làm việc, nếu giấy tờ bổ sung chưa đáp ứng được bắt buộc theo văn bản đã thông tin thì tiếp tục gửi thông tin chỉ dẫn hoàn thiện hồ sơ;
- Trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày hấp thụ bổ sung giấy tờ, nếu giấy tờ vẫn chưa đáp ứng được bắt buộc theo thông báo té ra quyết định chối từ cấp giấy phép (có nêu rõ lý do).
➨ Xin quan điểm của cơ quan quản lý quốc gia
ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện đối chiếu điều kiện xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở với quy định của Luật Xây dựng 2014 và gửi văn bản xin quan điểm của cơ quan quản lý quốc gia về các lĩnh vực thúc đẩy đến công trình nhà ở.
chú ý:
Thời hạn xử lý tối đa là mười hai ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến. Nếu sau thời hạn kể trên mà ubnd cấp huyện vẫn ko nhận được văn bản giải đáp của cơ quan quản lý quốc gia thì được coi là đã chấp thuận và chịu trách nhiệm về nội dung thuộc chức năng quản lý của mình.
Bước 3. Nhận giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ
Sau khi nhận văn bản giải đáp của cơ quan quản lý nhà nước về hồ sơ xin ý kiến đối với công trình xây dựng nhà ở riêng lẻ, căn cứ theo quy định hiện hành, ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định:
- Cấp giấy phép xây dựng nhà ở trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được gần như giấy tờ xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở hợp thức;
- Trường hợp đến hạn cấp giấy phép xây dựng nhưng cần phải xem xét thêm (không quá 10 ngày), ubnd cấp huyện thực hiện:
- thông báo bằng văn bản cho người nộp hồ sơ biết lý do;
- Báo cáo cho cấp trên (cơ quan quản lý trực tiếp ubnd cấp huyện) phê chuẩn và chỉ đạo thực hiện.
——
Có thể thấy hồ sơ và thủ tục xin cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ khá phức tạp, tổng thời kì để nhận về giấy phép kéo dài từ 40 – 50 ngày, chưa kể nếu bạn ko nắm rõ được quy trình thực hiện cũng như ko có kinh nghiệm làm việc với cơ quan quốc gia, thời kì nhận giấy phép có thể lâu hơn so với dự định.
Vậy nên, để đơn giản hóa thủ tục này, tránh mất nhiều thời gian và chi phí thực hiện, bạn có thể kg nhắc sử dụng dịch vụ xin giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ tại Anpha với thông báo chi tiết như sau:
| Loại công trình | tầm giá dịch vụ xin giấy phép xây dựng | thời kì hoàn thành |
| Xây dựng nhà ở mới | Từ 1.500.000 đồng | Từ 15 – 25 ngày lao động |
| sửa sang, cải tạo nhà ở | ||
| Di dời công trình nhà ở | Từ 5.000.000 đồng |
GỌI NGAY
QUY ĐỊNH VỀ mẫu mã XÂY DỰNG NHÀ Ở RIÊNG LẺ (NHÀ Ở ngay lập tức KỀ, NHÀ Ở CẤP 4…)
kiểu dáng xây dựng của nhà ở riêng lẻ được quy định cụ thể như sau:
- ngoại hình xây dựng nhà ở riêng lẻ phải tuân thủ tiêu chuẩn áp dụng, quy chuẩn khoa học và quy định của pháp luật về công năng sử dụng theo đề nghị, về sử dụng vật liệu xây dựng và kỹ thuật ứng dụng đối với công trình (nếu có);
- bề ngoài nhà ở phải đảm bảo được tính chịu lực, an toàn trong sử dụng, bảo đảm được mỹ quan, bảo vệ môi trường, có khả năng ứng phó với sự biến đổi của khí hậu, phòng chống cháy, nổ và các điều kiện an toàn khác;
- Hộ gia đình được phép tự kiểu dáng nhà ở riêng lẻ với tổng diện tàng tr?sàn xây dựng dưới 250m2/dưới ba tầng/có chiều cao dưới mười hai mét và thích hợp với quy hoạch xây dựng được duyệt, đồng thời phải chịu nghĩa vụ trước luật pháp về chất lượng mẫu mã, tác động của công trình đến môi trường và sự an toàn của các công trình lân cận.
>> Tham khảo: Quy định về cấp phép xây dựng nhà ở.
những TRƯỜNG HỢP MIỄN GIẤY PHÉP XÂY DỰNG NHÀ Ở RIÊNG LẺ
Xây nhà mới để ở, tôn tạo cải tạo nhà hay di dời công trình nhà ở là các hoạt động cần phải xin giấy phép xây dựng. ngoài ra, cá nhân/doanh nghiệp/hộ gia đình được miễn giấy phép xây dựng nếu công trình nhà ở thuộc một trong các trường hợp dưới đây:
- Nhà ở dưới bẩy tầng thuộc dự án đầu tư xây dựng khu thành thị hoặc dự án đầu tư xây dựng nhà ở có quy hoạch khía cạnh 1/500 đã được phê duyệt;
- Nhà ở nông thôn dưới bảy tầng thuộc khu vực ko có quy hoạch đô thị, khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn;
- Nhà ở riêng lẻ thuộc khu vực không có quy hoạch thị thành hoặc quy hoạch xây dựng khu chức năng ở miền núi, hải đảo.
quan tâm:
Đối với nhà ở nông thôn, nhà ở miền núi và hải đảo thuộc các trường hợp kể trên nhưng được xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích tr?lịch sử – văn hóa thì vẫn phải thực hiện xin cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ theo quy định.
>> Tham khảo: các trường hợp miễn giấy phép xây dựng.
những CÂU HỎI THƯỜNG GẶP KHI XIN CẤP PHÉP XÂY DỰNG NHÀ Ở RIÊNG LẺ
1. Khi nào cần xin cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ?
Cá nhân/công ty cần thực hiện thủ tục xin cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ khi thực hành một trong những hoạt động xây dựng sau:
- Xây dựng nhà mới để ở;
- sửa sang, cải tạo nhà cho thích hợp với nhu cầu sử dụng;
- Di dời công trình nhà ở.
2. Điều kiện cấp giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn là gì?
Để được cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ tại nông thôn, cá nhân/doanh nghiệp/hộ gia đình chỉ cần bảo đảm được việc nhà ở được xây phải thích hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn theo quy định.
3. Thành phần giấy tờ xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở (xây mới) gồm mấy loại giấy tờ?
hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở (xây mới) gồm bốn loại giấy má sau:
- Đơn xin cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ;
- Giấy chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định (bản sao);
- Bản vẽ thiết kế xây dựng nhà ở riêng lẻ;
- Bản cam kết về bảo đảm an toàn với những công trình liền kề (trường hợp công trình nhà ở có công trình liền kề).
>> Tải mẫu miễn phí tổn: Đơn xin phép xây dựng nhà ở.
4. Tham khảo thành phần hồ sơ cần chuẩn bị để xin cấp giấy phép tôn tạo nhà ở đâu?
Thành phần hồ sơ xin cấp phép sửa sang, cải tạo nhà ở riêng lẻ được quy định tại Điều 47 Nghị định 15/2021/NĐ-CP.
ngoài ra, bạn cũng có thể tham khảo thông tin giấy tờ của bộ giấy tờ xin cấp phép tu chỉnh nhà ở tại bài viết của Anpha nhé.
>> Tham khảo khía cạnh: giấy tờ xin phép tôn tạo nhà (kèm tải mẫu miễn phí tổn).
5. Nộp giấy tờ xin giấy phép xây dựng nhà cấp bốn nơi nào?
Bạn chuẩn bị hồ sơ xin cấp phép xây dựng nhà ở theo quy định rồi tiến hành nộp trực tiếp tại ủy ban nhân dân cấp huyện, nơi dự kiến xây dựng nhà cấp 4.
6. Thủ tục cấp giấy phép xây dựng nhà ở thực hiện như thế nào?
Thủ tục cấp giấy phép xây dựng nhà ở gồm các bước sau:
- Bước 1. Nộp giấy tờ bắt buộc cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ;
- Bước 2. ủy ban nhân dân cấp huyện xét duyệt và xử lý hồ sơ;
- Bước 3. Nhận giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ.
>> Tham khảo yếu tố: Thủ tục cấp phép xây dựng nhà ở.
7. mức giá xin giấy phép xây dựng nhà cấp bốn là bao nhiêu?
chi phí dịch vụ xin giấy phép nhà ở trọn gói (nhà ở đô thị, nhà ở ngay tắp lự kề, nhà ở cấp 4…) tại Anpha chỉ từ 1.500.000 đồng – miễn chi phí bàn giao giấy phép từ 15 – 25 ngày làm việc.
Gọi cho chúng tôi để được hỗ trợ.



Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.